Thỏa thuận của Google Workspace (miễn phí)

Trước ngày 6 tháng 12 năm 2012, Google đã cung cấp một phiên bản G Suite miễn phí (còn gọi là phiên bản Google Apps miễn phí cũ) bao gồm một bộ tính năng giản lược dành cho doanh nghiệp. Kể từ ngày 6 tháng 12 năm 2012, Google ngừng cung cấp phiên bản miễn phí cho khách hàng mới.

Chuyển đến Điều khoản dịch vụ hiện hành của Google Workspace
Chuyển đến Điều khoản dịch vụ hiện hành của Google Workspace for Education

  • Thỏa thuận của Google Workspace (miễn phí) này ("Thỏa thuận") là thỏa thuận giữa Google Inc., một công ty được đăng ký tại Delaware, có văn phòng tại 1600 Amphitheatre Parkway, Mountain View, California 94043 ("Google") và pháp nhân đồng ý với các điều khoản này ("Khách hàng"). Thỏa thuận này điều chỉnh việc Khách hàng truy cập và sử dụng Dịch vụ, đồng thời sẽ có hiệu lực kể từ Ngày có hiệu lực. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày Khách hàng nhấp vào nút "Tôi chấp nhận" ở bên dưới ("Ngày có hiệu lực"). Nếu chấp nhận thay mặt cho Khách hàng, bạn cam đoan và đảm bảo rằng: (i) bạn có đầy đủ quyền hạn pháp lý để ràng buộc chủ lao động của mình hoặc tổ chức hiện hành với các điều khoản và điều kiện này; (ii) bạn đã đọc và hiểu rõ Thỏa thuận này; và (iii) thay mặt cho bên mà bạn đại diện, bạn đồng ý với Thỏa thuận này. Nếu bạn không có thẩm quyền pháp lý để ràng buộc Khách hàng, vui lòng không nhấp vào nút "Tôi chấp nhận" bên dưới. Thỏa thuận này điều chỉnh việc Khách hàng truy cập và sử dụng Dịch vụ.

    • 1. Dịch vụ.

      • 1.1 Cơ sở vật chất và việc truyền dữ liệu. Tất cả cơ sở vật chất dùng để lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật hợp lý có khả năng bảo vệ tương đương các tiêu chuẩn bảo mật tại những cơ sở nơi Google lưu trữ và xử lý thông tin cùng loại. Ít nhất, Google đã thực hiện các hệ thống và quy trình tiêu chuẩn ngành để đảm bảo tính bảo mật và an toàn của Dữ liệu khách hàng, bảo vệ tính bảo mật hoặc tính toàn vẹn của Dữ liệu khách hàng trước sự đe dọa hoặc nguy cơ dự đoán và bảo vệ Dữ liệu khách hàng khỏi sự truy cập hoặc sử dụng bất hợp pháp. Trong quá trình cung cấp Dịch vụ, Google có thể truyền, lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng ở Hoa Kỳ hoặc bất kỳ quốc gia nào khác mà Google hay các đại lý của Google có cơ sở. Bằng cách sử dụng Dịch vụ, Khách hàng đồng ý với việc truyền, xử lý và lưu trữ Dữ liệu khách hàng này.

      • 1.2 Sửa đổi.

        • a. Đối với Dịch vụ. Google sẽ có quyền thay đổi, tạm ngưng hoặc ngừng cung cấp bất kỳ phần nào của Dịch vụ vào bất cứ lúc nào mà không cần thông báo. Nếu thực hiện một thay đổi quan trọng đối với Dịch vụ, thì Google sẽ thông báo cho Khách hàng, miễn là Khách hàng đã đăng ký nhận thông báo về các thay đổi này với Google.

        • Đối với Thỏa thuận này. Google giữ quyền thay đổi hoặc sửa đổi bất cứ lúc nào các điều khoản và điều kiện trong Thỏa thuận này hoặc các chính sách điều chỉnh Dịch vụ bằng cách đăng thỏa thuận mới tại https://workspace.google.com/terms/standard_terms.html hoặc tại URL tương tự mà Google có thể cung cấp. Khách hàng chịu trách nhiệm thường xuyên xem xét mọi thông tin cập nhật đối với Thỏa thuận này. Mọi thay đổi hoặc sửa đổi đối với Thỏa thuận này sẽ trở nên ràng buộc (i) khi Khách hàng chấp nhận qua mạng các điều khoản đã cập nhật, hoặc (ii) sau khi Khách hàng tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau thời điểm Google cập nhật các điều khoản đó.

      • 1.3 Quyền sở hữu tên miền của Khách hàng. Trước khi cung cấp Dịch vụ, Google có thể xác minh xem Khách hàng có sở hữu hoặc kiểm soát Tên miền của Khách hàng hay không. Nếu Khách hàng không sở hữu hoặc kiểm soát Tên miền của Khách hàng, thì Google sẽ không có nghĩa vụ cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng.

      • 1.4 Quảng cáo. Khách hàng đồng ý rằng Google có thể phân phối Quảng cáo cùng với Dịch vụ.

    • 2. Nghĩa vụ của Khách hàng.

      • 2.1 Tuân thủ. Khách hàng sẽ sử dụng Dịch vụ theo Chính sách sử dụng. Tùy từng thời điểm, Google có thể cung cấp các ứng dụng, tính năng hoặc chức năng mới cho Dịch vụ. Việc sử dụng các ứng dụng, tính năng hoặc chức năng này có thể tùy thuộc vào sự đồng ý của Khách hàng đối với các điều khoản bổ sung. Ngoài ra, Google sẽ cung cấp các Sản phẩm khác không phải của Google Workspace (ngoài Dịch vụ) cho Khách hàng và Người dùng cuối theo Điều khoản dành cho sản phẩm không phải của Google Workspace và các điều khoản dịch vụ hiện hành của Google dành riêng cho từng sản phẩm. Nếu không muốn bật bất kỳ Sản phẩm nào không phải của Google Workspace, thì Khách hàng có thể bật hoặc tắt các sản phẩm này bất cứ lúc nào thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.

      • 2.2 Quản lý Dịch vụ của Khách hàng. Khách hàng có thể chỉ định một hoặc nhiều Quản trị viên thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Những người này sẽ có quyền truy cập vào Tài khoản quản trị viên và quyền quản trị Tài khoản người dùng cuối. Khách hàng có trách nhiệm: (a) duy trì tính bảo mật của mật khẩu và (các) Tài khoản quản trị viên; (b) chỉ định những cá nhân được ủy quyền truy cập Tài khoản quản trị viên; và (c) đảm bảo rằng mọi hoạt động diễn ra liên quan đến (các) Tài khoản quản trị viên đều tuân thủ Thỏa thuận này. Khách hàng đồng ý rằng trách nhiệm của Google không bao gồm việc quản trị hoặc quản lý nội bộ đối với các Dịch vụ dành cho Khách hàng và rằng Google chỉ là đơn vị xử lý dữ liệu. Khách hàng đồng ý rằng Người dùng cuối có thể thêm hoặc mua các ứng dụng của bên thứ ba (tuân theo các điều khoản và điều kiện riêng) trên Google Workspace Marketplace để sử dụng trong các Tài khoản cụ thể của Người dùng cuối.

      • 2.3 Email đại diện. Khách hàng tự chịu trách nhiệm về việc giám sát, trả lời và xử lý email gửi tới các địa chỉ email đại diện "abuse" và "postmaster" dành cho Tên miền của Khách hàng. Tuy nhiên, Google có thể giám sát email gửi tới các địa chỉ email đại diện này để xác định những trường hợp sử dụng Dịch vụ sai mục đích.

      • 2.4 Sự đồng ý của Người dùng cuối. Quản trị viên của Khách hàng có thể truy cập, theo dõi, sử dụng hoặc tiết lộ dữ liệu có sẵn cho Người dùng cuối trong Tài khoản người dùng cuối. Khách hàng sẽ thu thập và lưu giữ mọi sự đồng ý cần thiết của Người dùng cuối về việc cho phép: (i) Khách hàng truy cập, giám sát, sử dụng và tiết lộ dữ liệu này, cũng như Google cung cấp cho Khách hàng khả năng để làm vậy và (ii) Google cung cấp Dịch vụ.

      • 2.5 Hành vi sử dụng trái phép. Khách hàng sẽ sử dụng mọi nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép Dịch vụ và để chấm dứt mọi hành vi sử dụng trái phép. Khách hàng sẽ thông báo ngay cho Google về bất kỳ hành vi sử dụng hoặc truy cập trái phép Dịch vụ nào mà Khách hàng phát hiện.

      • 2.6 Giới hạn sử dụng. Trừ trường hợp Google đồng ý cụ thể bằng văn bản, Khách hàng sẽ không và sẽ sử dụng các nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để đảm bảo bên thứ ba cũng không: (a) bán, bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê Dịch vụ (trừ khi được cho phép rõ ràng trong Thỏa thuận này) hoặc thực hiện các hành động có chức năng tương đương; (b) tìm cách thiết kế ngược Dịch vụ hoặc bất kỳ thành phần nào; (c) cố tạo ra dịch vụ thay thế hoặc tương tự thông qua việc sử dụng hoặc truy cập vào Dịch vụ; (d) sử dụng Dịch vụ cho các Hoạt động rủi ro cao; hoặc (e) sử dụng Dịch vụ để lưu trữ hoặc truyền bất kỳ Dữ liệu khách hàng nào bị kiểm soát xuất khẩu theo Luật kiểm soát xuất khẩu. Khách hàng tự chịu trách nhiệm cho mọi việc tuân thủ Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế (HIPAA) được áp dụng.

      • 2.7 Yêu cầu của bên thứ ba. Khách hàng chịu trách nhiệm phản hồi Yêu cầu của bên thứ ba. Trong phạm vi luật pháp cho phép và theo điều khoản Yêu cầu của bên thứ ba, Google sẽ: (a) thông báo ngay cho Khách hàng khi nhận được Yêu cầu của bên thứ ba; (b) tuân thủ các yêu cầu hợp lý của Khách hàng về nỗ lực phản đối Yêu cầu của bên thứ ba; và (c) cung cấp cho Khách hàng thông tin hoặc công cụ cần thiết để Khách hàng phản hồi Yêu cầu của bên thứ ba. Trước tiên, Khách hàng sẽ tự tìm kiếm thông tin cần có để phản hồi cho Yêu cầu của bên thứ ba, và sẽ chỉ liên hệ với Google nếu không thể lấy được thông tin như vậy một cách hợp lý.

      • 2.8 Chính sách và giới hạn sử dụng. Khách hàng được phép sử dụng 1 Tài khoản người dùng cuối. Khách hàng phải tuân thủ mọi chính sách và giới hạn sử dụng khác liên quan đến việc dùng Dịch vụ mà tùy từng thời điểm Google có thể yêu cầu tuân theo.

      • 2.9 Người dùng cuối. Khách hàng đồng ý rằng Người dùng cuối sẽ tuân thủ Chính sách sử dụng và mọi quy định hiện hành khác có trong Thỏa thuận này.

    • 3. Các khoản phí. Dịch vụ này được cung cấp miễn phí cho Khách hàng, với điều kiện Khách hàng đồng ý rằng Google có thể (a) cung cấp các dịch vụ bổ sung không bắt buộc, có tính phí cho Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng hoặc (b) cung cấp một phiên bản cao cấp, có tính phí của Dịch vụ này. Bất kỳ lúc nào, Google có thể dừng việc cung cấp phiên bản miễn phí của Dịch vụ và chỉ cung cấp phiên bản nâng cao. Trong trường hợp này, Google sẽ cung cấp thông báo phù hợp với Mục 10 của Thỏa thuận này và Khách hàng sẽ có cơ hội chuyển sang phiên bản cao cấp.

    • 4. Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Khách hàng chịu trách nhiệm trả lời mọi thắc mắc và khiếu nại của Người dùng cuối hoặc bên thứ ba có liên quan đến việc Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng sử dụng Dịch vụ. Google sẽ cung cấp Trung tâm trợ giúp cho Khách hàng và Người dùng cuối.

    • 5. Tạm ngưng.

      • 5.1 Google Tạm ngưng Tài khoản người dùng cuối. Nếu phát hiện thấy Người dùng cuối vi phạm Thỏa thuận, thì Google có thể yêu cầu một cách cụ thể rằng Khách hàng phải Tạm ngưng Tài khoản người dùng cuối đang nói đến. Nếu Khách hàng không tuân thủ yêu cầu của Google về việc Tạm ngưng một Tài khoản người dùng cuối, thì Google có thể Tạm ngưng tài khoản đó. Thời gian Google Tạm ngưng sẽ kéo dài cho đến khi Người dùng cuối vi phạm đã khắc phục hành vi vi phạm dẫn đến việc Tạm ngưng.

      • 5.2 Vấn đề bảo mật khẩn cấp. Bất kể các điều đã nói ở trên, nếu có Vấn đề bảo mật khẩn cấp thì Google có thể tự động Tạm ngưng việc sử dụng vi phạm. Việc tạm ngưng sẽ kéo dài trong khoảng thời gian tối thiểu đủ để ngăn chặn hoặc chấm dứt Vấn đề bảo mật khẩn cấp.

    • 6. Thông tin mật.

      • 6.1 Nghĩa vụ. Mỗi bên sẽ: (a) bảo vệ Thông tin mật của bên kia theo tiêu chuẩn tương tự mà bên đó sử dụng để bảo vệ Thông tin mật của chính mình; và (b) không tiết lộ Thông tin mật, ngoại trừ với các Đơn vị liên kết, nhân viên và đại diện, là những người cần biết thông tin đó và đã đồng ý bằng văn bản về việc bảo mật thông tin đó. Mỗi bên (và mọi nhân viên và đại diện của Đơn vị liên kết được tiết lộ Thông tin mật) chỉ có thể sử dụng Thông tin mật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Thỏa thuận này đồng thời vẫn phải chú ý bảo vệ thông tin đó một cách hợp lý. Mỗi bên chịu trách nhiệm về mọi hành động của Đơn vị liên kết, nhân viên và đại diện của họ khi vi phạm Mục này.

      • 6.2 Trường hợp ngoại lệ. Thông tin mật không bao gồm thông tin mà: (a) người nhận Thông tin mật đã biết; (b) bị công khai mà không do lỗi của người nhận; (c) được người nhận độc lập phát triển; hoặc (d) được một bên khác cấp một cách hợp pháp cho người nhận.

      • 6.3 Tiết lộ theo yêu cầu. Mỗi bên có thể tiết lộ Thông tin mật của bên kia khi được luật pháp yêu cầu nhưng chỉ sau khi bên đó (nếu luật pháp cho phép): (a) sử dụng các nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để thông báo cho bên kia; và (b) cho bên kia cơ hội xác minh việc tiết lộ đó.

    • 7. Quyền sở hữu trí tuệ; Đặc điểm thương hiệu.

      • 7.1 Quyền sở hữu trí tuệ. Ngoại trừ những điều được trình bày rõ ràng trong tài liệu này, Thỏa thuận này không cấp bất kỳ quyền nào cho mỗi bên, dù ngụ ý hay không, về nội dung của bên kia hoặc bất kỳ tài sản trí tuệ nào của bên kia. Giữa các bên, Khách hàng sở hữu tất cả Quyền sở hữu trí tuệ về Dữ liệu khách hàng và Google sở hữu mọi Quyền sở hữu trí tuệ về Dịch vụ.

      • 7.2 Hiển thị Đặc điểm thương hiệu. Google có thể hiển thị các Đặc điểm thương hiệu của khách hàng mà Khách hàng cho phép (Khách hàng đồng ý cho phép khi tải các Đặc điểm thương hiệu của mình lên Dịch vụ) trong phạm vi các khu vực được chỉ định của Trang dịch vụ. Khách hàng có thể xác định rõ bản chất của việc sử dụng này bằng cách dùng Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Google cũng có thể hiển thị Đặc điểm thương hiệu của Google trên Trang dịch vụ để biểu thị rằng Dịch vụ do Google cung cấp. Không bên nào được phép hiển thị hoặc sử dụng Đặc điểm thương hiệu của bên kia ngoài phạm vi cho phép của Thỏa thuận này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.

      • 7.3 Giới hạn đối với Đặc điểm thương hiệu. Mọi hoạt động sử dụng Đặc điểm thương hiệu của một bên sẽ mang lại lợi ích cho bên giữ Quyền sở hữu trí tuệ đối với các Đặc điểm thương hiệu đó. Một bên có thể hủy bỏ quyền sử dụng Đặc điểm thương hiệu của bên kia theo Thỏa thuận này nếu thông báo bằng văn bản cho bên kia với một thời hạn hợp lý trước khi ngừng sử dụng.

    • 8. Hoạt động quảng bá. Khách hàng đồng ý rằng Google có thể đưa tên hoặc Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng vào danh sách các Khách hàng của Google, trực tuyến hoặc trong tài liệu quảng cáo. Khách hàng cũng đồng ý rằng Google có thể diễn đạt mang ý hiểu Khách hàng là một khách hàng sử dụng những sản phẩm hoặc dịch vụ của Google thuộc đối tượng của Thỏa thuận này. Mục này chịu sự điều chỉnh của Mục 7.3 (Giới hạn đối với Đặc điểm thương hiệu).

    • 9. Sự cam đoan, đảm bảo và tuyên bố từ chối trách nhiệm.

      • 9.1 Sự cam đoan và đảm bảo. Mỗi bên cam đoan rằng họ có đầy đủ quyền hạn và thẩm quyền để tham gia Thỏa thuận. Mỗi bên đảm bảo sẽ tuân thủ mọi điều luật và quy định áp dụng cho việc cung cấp hoặc sử dụng Dịch vụ của mình nếu có (bao gồm luật thông báo vi phạm bảo mật hiện hành).

      • 9.2 Tuyên bố từ chối trách nhiệm. TRONG PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CHO PHÉP, NGOÀI NHỮNG ĐIỀU ĐƯỢC NÊU RÕ Ở ĐÂY, KHÔNG BÊN NÀO BẢO ĐẢM DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO, DÙ ĐƯỢC DIỄN ĐẠT RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, THEO LUẬT ĐỊNH HOẶC HÌNH THỨC KHÁC, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN Ở CÁC SỰ BẢO ĐẢM VỀ KHẢ NĂNG BÁN, TÍNH PHÙ HỢP ĐỐI VỚI MỘT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỤ THỂ VÀ KHẢ NĂNG KHÔNG VI PHẠM. GOOGLE KHÔNG CAM ĐOAN GÌ VỀ BẤT KỲ NỘI DUNG HOẶC THÔNG TIN NÀO CÓ THỂ TRUY CẬP BỞI HOẶC QUA DỊCH VỤ. KHÁCH HÀNG XÁC NHẬN RẰNG CÁC DỊCH VỤ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ QUA ĐIỆN THOẠI VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÔNG THỂ THỰC HIỆN HAY NHẬN BẤT KỲ CUỘC GỌI NÀO, BAO GỒM CÁC CUỘC GỌI DỊCH VỤ KHẨN CẤP, QUA CÁC MẠNG LƯỚI ĐIỆN THOẠI CHUYỂN MẠCH CÔNG CỘNG.

    • 10. Chấm dứt.

      • 10.1 Từ phía Khách hàng. Khách hàng có thể không tiếp tục sử dụng Dịch vụ bất kỳ lúc nào.

      • 10.2 Từ phía Google. Khách hàng đồng ý rằng vào bất kỳ lúc nào và vì bất cứ lý do gì, Google có thể chấm dứt Thỏa thuận này và/hoặc chấm dứt việc cung cấp tất cả hoặc bất kỳ phần nào của Dịch vụ. Bất kể các điều đã nói ở trên, Google sẽ thông báo cho Khách hàng ít nhất ba mươi (30) ngày trước khi chấm dứt hoặc tạm ngưng Dịch vụ; Dịch vụ có thể bị chấm dứt ngay lập tức nếu (i) Khách hàng vi phạm Thỏa thuận này hoặc (ii) Google xác định một cách hợp lý rằng xét về phương diện thương mại, việc tiếp tục cung cấp Dịch vụ theo luật hiện hành là không thực tế.

      • 10.3 Hiệu lực chấm dứt. Nếu Thỏa thuận này chấm dứt thì: (i) các quyền mà một bên cấp cho bên kia sẽ ngừng ngay lập tức (ngoại trừ trường hợp được quy định trong Mục này); (ii) Google sẽ cung cấp cho Khách hàng quyền truy cập và khả năng xuất Dữ liệu khách hàng trong một khoảng thời gian hợp lý về phương diện thương mại; và (iii) sau khoảng thời gian hợp lý về phương diện thương mại, Google sẽ xóa Dữ liệu khách hàng bằng cách xóa phần trỏ đến vị trí Dữ liệu khách hàng trên các máy chủ đang hoạt động của Google và ghi đè dữ liệu đó theo thời gian.

    • 11. Bồi thường. Khách hàng sẽ bồi thường, bảo vệ và không làm phương hại đến Google trước mọi trách nhiệm pháp lý, thiệt hại và chi phí (bao gồm cả các chi phí hòa giải và phí luật sư hợp lý) phát sinh từ khiếu nại của bên thứ ba: (i) liên quan đến Dữ liệu khách hàng hoặc Tên miền của Khách hàng; (ii) rằng Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng vi phạm hoặc chiếm đoạt bất kỳ bằng sáng chế, bản quyền, bí mật thương mại hoặc nhãn hiệu nào của bên thứ ba; hoặc (iii) liên quan đến việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ theo cách vi phạm Chính sách sử dụng. Bên đòi bồi thường sẽ thông báo ngay cho bên bồi thường về khiếu nại và hợp tác với bên bồi thường trong việc bào chữa khiếu nại đó. Bên bồi thường có đầy đủ quyền kiểm soát và quyền hạn đối với việc bào chữa, ngoại trừ: (a) bất kỳ trường hợp hòa giải nào đòi hỏi bên đòi bồi thường chấp nhận trách nhiệm pháp lý hoặc trả một khoản tiền sẽ cần có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên đó, sự đồng ý đó không được từ chối hoặc trì hoãn một cách bất hợp lý; và (b) bên kia có thể tham gia việc bào chữa với luật sư riêng của mình và bằng chi phí riêng của mình.

    • 12. Giới hạn trách nhiệm pháp lý.

      • 12.1 Giới hạn trách nhiệm pháp lý gián tiếp. THEO THỎA THUẬN NÀY, KHÔNG BÊN NÀO PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ĐỐI VỚI TỔN THẤT DOANH THU HOẶC THIỆT HẠI GIÁN TIẾP, ĐẶC BIỆT, NGẪU NHIÊN, DO HẬU QUẢ, ĐỂ CẢNH CÁO HOẶC TRỪNG PHẠT, NGAY CẢ KHI BÊN ĐÓ ĐÃ BIẾT HOẶC LẼ RA PHẢI BIẾT RẰNG CÁC THIỆT HẠI ĐÓ CÓ THỂ XẢY RA, CŨNG NHƯ NGAY CẢ KHI CÁC THIỆT HẠI TRỰC TIẾP KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG.

      • 12.2 Giới hạn số tiền trách nhiệm pháp lý. THEO THỎA THUẬN NÀY, KHÔNG BÊN NÀO CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ĐỐI VỚI SỐ TIỀN LỚN HƠN MỘT NGHÌN ĐÔ LA ($1000 USD).

      • 12.3 Các trường hợp ngoại lệ đối với điều khoản về giới hạn. Các giới hạn trách nhiệm pháp lý này áp dụng trong phạm vi tối đa mà luật pháp hiện hành cho phép nhưng không áp dụng với hành vi vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của một bên đối với bên kia hoặc nghĩa vụ bồi thường.

    • 13. Các điều khoản khác.

      • 13.1 Thông báo. Trừ khi được nêu rõ trong Thỏa thuận này, nếu không: (a) tất cả các thông báo đều phải bằng văn bản và phải được gửi cho bộ phận pháp lý cũng như địa chỉ liên hệ chính của bên kia và (b) thông báo được coi là đã gửi đi: (i) khi có xác nhận nhận được bằng văn bản từ công ty chuyển phát cá nhân, công ty chuyển phát qua đêm hoặc khi nhận nếu được gửi bằng thư không có biên nhận; hoặc (ii) khi có xác nhận bằng biên nhận tự động hay nhật ký điện tử nếu được gửi bằng fax hoặc email.

      • 13.2 Sự chuyển nhượng. Không bên nào được chuyển nhượng hoặc chuyển giao bất kỳ phần nào của Thỏa thuận này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia, ngoại trừ chuyển nhượng cho Đơn vị liên kết, nhưng chỉ khi: (a) bên được chuyển nhượng đồng ý bằng văn bản, chịu sự ràng buộc với các điều khoản của Thỏa thuận này; và (b) bên chuyển nhượng vẫn chịu trách nhiệm cho các nghĩa vụ phát sinh theo Thỏa thuận trước khi chuyển nhượng. Mọi nỗ lực chuyển nhượng hay chuyển giao khác đều không có giá trị.

      • 13.3 Trường hợp thay đổi quyền kiểm soát. Khi có sự thay đổi quyền kiểm soát (ví dụ: thông qua việc mua hoặc bán cổ phiếu, sáp nhập hoặc hình thức giao dịch công ty khác): (a) bên thay đổi quyền kiểm soát sẽ cung cấp thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 30 ngày kể từ khi thay đổi quyền kiểm soát; và (b) bên kia có thể chấm dứt ngay lập tức Thỏa thuận này bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian từ khi có sự thay đổi quyền kiểm soát đó đến 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản trong tiểu mục (a).

      • 13.4 Trường hợp bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ do gặp phải tình huống nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bên đó (ví dụ: thiên tai, chiến tranh hoặc khủng bố, bạo loạn, tình trạng lao động, hành động của chính phủ và gián đoạn Internet).

      • 13.5 Sự không từ bỏ. Việc không thực thi bất kỳ quy định nào của Thỏa thuận này sẽ không cấu thành sự từ bỏ.

      • 13.6 Tính hiệu lực từng phần. Nếu bất kỳ quy định nào trong Thỏa thuận này được phát hiện là không thể thi hành, thì các quy định còn lại của Thỏa thuận sẽ vẫn có hiệu lực hoàn toàn.

      • 13.7 Không có mối quan hệ đại lý. Các bên là các nhà thầu độc lập và Thỏa thuận này không tạo mối quan hệ đại lý, đối tác hay liên doanh.

      • 13.8 Không có người thụ hưởng bên thứ ba. Không có bên thứ ba nào được hưởng lợi từ Thỏa thuận này.

      • 13.9 Sự đền bù theo luật công bằng. Không có nội dung nào trong Thỏa thuận này sẽ giới hạn khả năng bên kia yêu cầu đền bù theo luật công bằng.

      • 13.10 Luật điều chỉnh. Thỏa thuận này chịu sự điều chỉnh của luật California, ngoại trừ các quy tắc chọn luật của tiểu bang đó. ĐỐI VỚI BẤT KỲ TRANH CHẤP NÀO PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN NÀY, CÁC BÊN ĐỒNG Ý VỚI PHÁN QUYẾT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN VÀ NƠI XÉT XỬ DUY NHẤT LÀ TÒA ÁN TẠI HẠT SANTA CLARA, BANG CALIFORNIA.

      • 13.11 Việc sửa đổi. Mọi nội dung sửa đổi đều phải thực hiện bằng văn bản và nêu rõ ràng rằng đó là bản sửa đổi của Thỏa thuận này.

      • 13.12 Điều khoản còn hiệu lực. Các mục sau đây sẽ vẫn còn hiệu lực khi Thỏa thuận này hết hạn hoặc chấm dứt: Mục 6 (Tính bảo mật), 7 (Quyền sở hữu trí tuệ; Đặc điểm thương hiệu), 9 (Sự cam đoan, đảm bảo và tuyên bố từ chối trách nhiệm), 10 (Chấm dứt), 11 (Bồi thường), 12 (Giới hạn trách nhiệm pháp lý) và 13 (Điều khoản khác).

      • 13.13 Toàn bộ Thỏa thuận. Thỏa thuận này và tất cả tài liệu được tham chiếu ở đây là toàn bộ thỏa thuận của các bên liên quan đến đối tượng của Thỏa thuận và thay thế mọi thỏa thuận trước đây hoặc hiện hành về đối tượng đó. Các điều khoản có tại địa chỉ URL và được tham chiếu trong Thỏa thuận này được đưa vào tài liệu này để dẫn chiếu.

      • 13.14 Diễn giải về điều khoản xung đột. Nếu có xung đột giữa các tài liệu cấu thành Thỏa thuận này, các tài liệu sẽ có quyền kiểm soát theo trình tự như sau: Thỏa thuận và các điều khoản có tại URL bất kỳ.

    • 14. Định nghĩa.

      • "Chính sách sử dụng" là chính sách sử dụng dành cho Dịch vụ. Chính sách này có tại https://workspace.google.com/terms/use_policy.html hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.

      • ''(Các) Tài khoản quản trị viên" là (các) Tài khoản quản trị viên mà Google cung cấp cho Khách hàng nhằm mục đích quản lý Dịch vụ. Việc sử dụng (các) Tài khoản quản trị viên đòi hỏi phải có mật khẩu do Google cung cấp cho Khách hàng.

      • "Bảng điều khiển dành cho quản trị viên" là công cụ trực tuyến mà Google cung cấp cho Khách hàng để sử dụng chức năng báo cáo cũng như một số chức năng quản trị nhất định khác.

      • "Quản trị viên" là nhân viên kỹ thuật do Khách hàng chỉ định, là người thay mặt Khách hàng quản lý Dịch vụ được cung cấp cho Người dùng cuối.

      • "Quảng cáo" là các quảng cáo trực tuyến mà Google hiển thị cho Người dùng cuối.

      • "Đơn vị liên kết" là bất kỳ pháp nhân nào kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, chịu sự kiểm soát hoặc dưới sự kiểm soát chung của một bên.

      • "Đặc điểm thương hiệu" là tên thương mại, nhãn hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, biểu trưng, tên miền và các đặc điểm thương hiệu khác để phân biệt của mỗi bên, được bên tương ứng đó bảo vệ tùy từng thời điểm.

      • "Thông tin mật" là thông tin được một bên tiết lộ cho bên kia theo Thỏa thuận này, được đánh dấu là bảo mật hoặc thường được xem là bảo mật trong mọi trường hợp. Dữ liệu khách hàng là Thông tin mật của Khách hàng.

      • "Dữ liệu khách hàng" là dữ liệu (bao gồm cả email) mà Khách hàng hoặc Người dùng cuối cung cấp, tạo, truyền hoặc hiển thị qua Dịch vụ.

      • "Tên miền của Khách hàng" là tên miền mà Khách hàng sở hữu hoặc kiểm soát. Những tên miền này sẽ được sử dụng cùng với Dịch vụ.

      • "Vấn đề bảo mật khẩn cấp" là: (a) việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ theo cách vi phạm Chính sách sử dụng, trong đó việc sử dụng này có thể làm gián đoạn: (i) Dịch vụ; (ii) việc sử dụng Dịch vụ của khách hàng khác; hoặc (iii) mạng lưới hay các máy chủ của Google dùng để cung cấp Dịch vụ; hoặc (b) việc truy cập trái phép của bên thứ ba vào Dịch vụ.

      • "Người dùng cuối" là các cá nhân mà Khách hàng cho phép sử dụng Dịch vụ.

      • "Tài khoản người dùng cuối" là tài khoản do Google lưu trữ, được Khách hàng thiết lập cho Người dùng cuối thông qua Dịch vụ.

      • "Luật kiểm soát xuất khẩu" là tất cả các luật và quy định hiện hành về kiểm soát xuất khẩu và tái xuất khẩu, bao gồm Quy định về quản lý xuất khẩu ("EAR") của Bộ Thương mại Hoa Kỳ, các chế tài thương mại và kinh tế của Cơ quan quản lý tài sản nước ngoài thuộc Bộ Tài chính Hoa Kỳ và Quy định về buôn bán vũ khí quốc tế ("ITAR") của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ.

      • "Trung tâm trợ giúp" là trung tâm trợ giúp của Google có thể truy cập tại https://www.google.com/support/a hoặc tại các URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.

      • "Hoạt động có rủi ro cao" là các hình thức sử dụng như vận hành cơ sở hạt nhân, hệ thống kiểm soát không lưu hoặc hệ thống trợ giúp sự sống mà ở đó, lỗi của Dịch vụ có thể dẫn đến tử vong, thương tích cá nhân hoặc hủy hoại môi trường.

      • "HIPAA" là Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế năm 1996 (có thể được sửa đổi tùy từng thời điểm), cũng như mọi quy định được ban hành trong đạo luật này.

      • "Quyền sở hữu trí tuệ" là các quyền có hiệu lực hiện tại và sau này trên toàn thế giới theo luật bằng sáng chế, luật bản quyền, luật bí mật thương mại, luật nhãn hiệu, luật về quyền nhân thân của tác giả và các quyền tương tự khác.

      • "Sản phẩm không phải của Google Workspace" là các sản phẩm của Google không thuộc Dịch vụ nhưng có thể được Người dùng cuối truy cập bằng thông tin đăng nhập và mật khẩu của Tài khoản người dùng cuối. Sản phẩm không phải của Google Workspace được nêu tại URL sau: https://www.google.com/support/a/bin/answer.py?answer=181865 hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.

      • "Điều khoản dành cho sản phẩm không phải của Google Workspace" là điều khoản có tại URL sau: https://workspace.google.com/terms/additional_services.html hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.

      • "Địa chỉ email nhận thông báo" là địa chỉ email mà Khách hàng chỉ định để nhận thông báo qua email từ Google. Khách hàng có thể thay đổi địa chỉ email này thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.

      • "Danh sách SDN" là danh sách các quốc gia được chỉ định đặc biệt của Bộ Tài chính Hoa Kỳ.

      • "Trang dịch vụ" là các trang web hiển thị Dịch vụ cho Người dùng cuối.

      • "Dịch vụ" là các dịch vụ được mô tả đầy đủ hơn tại đây: https://workspace.google.com/terms/user_features.html hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.

      • "Tạm ngưng" nghĩa là vô hiệu hóa ngay lập tức quyền truy cập vào Dịch vụ hoặc các thành phần của Dịch vụ (nếu có) để ngăn chặn việc tiếp tục sử dụng Dịch vụ.

      • "Thời hạn" là thời hạn của Thỏa thuận, sẽ bắt đầu vào Ngày có hiệu lực và tiếp tục cho tới khi: (i) kết thúc Thời hạn cuối cùng của Dịch vụ hoặc khi (ii) Thỏa thuận bị chấm dứt theo các quy định nêu trong tài liệu này, tùy thuộc vào ngày nào đến trước.

      • "Yêu cầu của bên thứ ba" là yêu cầu của một bên thứ ba về các hồ sơ liên quan đến việc Người dùng cuối sử dụng Dịch vụ. Yêu cầu của bên thứ ba có thể là lệnh khám xét, lệnh tòa, trát đòi hầu tòa theo luật, các lệnh pháp lý có hiệu lực khác hoặc sự đồng ý bằng văn bản của Người dùng cuối cho phép tiết lộ.